A
Automated Manifest System (AMS) | Yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu (Mỹ, Canada) | Kê khai hải quan tự động (AMS) là một hệ thống truyền tải thông tin điện tử được điều hành bởi Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ (CBP). Các chuyến hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ bắt buộc phải khai báo thông tin chi tiết về hàng hóa, như một biện pháp an ninh. |
Airway bill | Vận đơn hàng không | Chứng từ đi kèm với hàng hóa được vận chuyển bởi đơn vị chuyển phát quốc tế nhằm cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng cũng như cho phép việc theo dõi lô hàng được diễn ra |
B
Bearer BL | Vận đơn vô danh | Chứng từ này cho phép người giữ nó được lấy hàng |
Bill of Lading (BL) | Vận đơn đường biển | Vận đơn là một văn bản pháp lý giữa người gửi hàng và người chuyên chở mà thông tin về loại hàng, số lượng và điểm đến của hàng hoá được ghi chi tiết |
Bonded warehouse | Kho ngoại quan | Là nhà kho chứa hàng dưới sự kiểm soát của Hải quan và chỉ xuất hàng khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
Bulk carrier | Tàu rời | Một tàu được thiết kế đặc biệt để vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn. Có hai loại tàu chở hàng rời: một là thiết kế để vận chuyển hàng rời khô như ngũ cốc hoặc than đá; hai là thiết kế để vận chuyển hàng hóa lỏng với số lượng lớn như dầu |
C
Cargo Manifest | Bản lược khai hàng hóa | Bản lược khai hàng hóa bao gồm chi tiết của tất cả các vận đơn được cung cấp bởi người chuyên chở hoặc người đại diện của mình cho một chuyến hàng cụ thể, chẳng hạn như: bản tóm tắt chi tiết về các mặt hàng được đưa lên tàu, số lượng mặt hàng, điểm đến của hàng hóa, giá trị sản phẩm, điều kiện và chi tiết chất hàng |
Carrier | Người chuyên chở | Là các công ty vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, đường bộ hoặc đường biển bởi các thiết bị hoặc tàu sở hữu hoặc thuê và được đặt tên là người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng vận chuyển |
Certificate of origin | Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ | Là văn bản tuyên bố về quốc gia mà hàng hóa được sản xuất. Giấy chứng nhận xuất xứ có chứa thông tin sản phẩm, đích đến và nước xuất khẩu |
CFS – Container freight station | Kho khai thác hàng lẻ | Là kho chuyên dùng để gom hàng lẻ và tách hàng từ container |
Clean BL | Vận đơn hoàn hảo | Là vận đơn không có ghi chú khiếm khuyết của hàng hóa hay bao bì |
Clean on board | Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo | Điều này có nghĩa rằng hàng hóa đã nhận được trong tình trạng không có khiếm khuyết hay khuyết tật về hàng hóa và bao bì |
Connection vessel/feeder vessel | Tàu trung chuyển | Tàu vận chuyển hàng từ cảng chính đến cảng nhỏ trong phạm vi nhất định |
Consignee = Consigned to order of | người nhận hàng | Là người nhận hàng và thường là người sở hữu hàng hóa |
Consolidator | bên gom hàng (gom LCL) | Là cá nhân hay công ty nào chấp nhận lô hàng LCL từ các chủ hàng khác nhau và sau đó kết hợp chúng lại để giao hàng cho người chuyên chở trong tình trạng lô hàng FCL |
Cut-off time = Closing time | giờ cắt máng | Thời gian chậm nhất mà hàng hóa được vận chuyển đến cảng để tải lên tàu theo lịch trình có sẵn |
D
Deadweight– DWT | Vận đơn vô danh | Khả năng vận chuyển tối đa của một con tàu tình theo đơn vị tấn, hàng hóa, cửa hàng, các quy định và nhiên liệu. Trọng tải tàu được sử dụng thay thế cho năng lực vận tải an toàn của tàu và công suất chở. Công suất của con tàu chở hàng là ít hơn tổng năng lực vận tải an toàn của nó. |
Demurrrage | Vận đơn đường biển | những chi phí mà người thuê trả cho chủ tàu vì các hoạt động trì hoãn việc chất/dỡ |
Door-Door transport | Kho ngoại quan | lô hàng được vận chuyển từ nơi của người gửi hàng để nơi của người nhận hàng |
F
Force majeure = Act of God | Điều khoản bất khả kháng | Bất khả kháng liên quan đến một điều khoản được bao gồm trong hợp đồng để loại bỏ trách nhiệm đối với thảm họa thiên nhiên không thể tránh khỏi mà làm gián đoạn thời gian biểu dự kiến của các sự kiện và giới hạn người tham gia thực hiện nghĩa vụ |
FTL - Full truck load | Hàng giao nguyên xe tải | Là một loại vận chuyển hàng hóa mà xe tải chở đầy hàng |
H
Hazardous goods = HAZMAT = dangerous goods | hàng nguy hiểm |
|
House Airway bill (HAWB) | vận đơn hàng không của người gom hàng | là hóa đơn được phát hành bởi công ty giao nhận vận tải và được xem là minh chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa đường hàng không |
I
Inbound logistics | Hàng nhập | Các hoạt động tiếp nhận, lưu trữ và phân tán hàng đến hoặc vật liệu để sử dụng |
Inland clearance/container deport (ICD) | Cảng thông quan nội địa | là cảng cạn tập kết hàng hóa và container để làm hàng, lưu trữ tạm thời |
Intermediary = broker | Người trung gian | Là một cá nhân sắp xếp các giao dịch giữa người mua và người bán để nhận một khoản hoa hồng khi thỏa thuận này được thực hiện. Người môi giới sẽ đóng vai trò hoặc là người bán, hoặc là người mua để dàn xếp thỏa thuận. |
L
Laden on board | Đã bốc hàng lên tàu | Chứng nhận từ tổ chức phát hành vận đơn rằng hàng đã được bốc lên tàu và đi kèm với thời gian, nó có nghĩa là các hàng hóa được mô tả trên vận đơn đã được bốc lên tàu vào ngày cụ thể được đề cập đến |
Laydays | Số ngày bốc/dỡ hàng | những ngày ngoài thời gian lịch trình chuyến đi của tàu dành cho việc xếp và dỡ hàng hóa |
Laytime | Thời gian bốc/dỡ hàng | lượng thời gian cho phép để một con tàu chuyến xếp (voyage charter) xếp và dỡ hàng (load and unload) tại cảng |
Lead time | Thời gian làm hàng | lượng thời gian trôi qua giữa bắt đầu và kết thúc của một quá trình |
M
Mates’ receipt | Biên lai thuyền phó | Là giấy xác nhận của người chuyên chở về kết quả của việc kiểm nhận hàng hoá |
Multimodal transportation/Combined transporation | Vận tải đa phương thức/vận tải kết hợp | Kết hợp nhiều loại hình vận tải để tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa lưu thông |
N
Notice of arrival = Arrival notice | Thông báo hàng tới/đến | một chứng từ vận tải quốc tế do một hãng vận tải biển hoặc đại lý vận tải biển phát hành đến người nhận hàng (và bên thông báo nếu có) để thông báo về sự cập bến của lô hàng vận tải quốc tế đường biển |
Notice of readiness (NOR) | Thông báo hàng sẵn sàng để bốc/dỡ/vận chuyển | chứng từ được sử dụng bởi thuyền trưởng để thông báo rằng tàu của đã sẵn sàng để xếp hoặc dỡ hàng trong trường hợp tàu chuyến |
O
Outbound | Hàng xuất | Logistics hậu cần đề cập đến quá trình bao gồm di chuyển và bảo quản các sản phẩm, cách thức để dòng thông tin liên quan đi từ cuối của dây chuyền sản xuất đến công ty của khách hàng |
P
Packing list | Phiếu đóng gói | Là chứng từ vận chuyển đi kèm với gói hàng, thường trong một túi gắn liền hoặc trong gói hàng đó và bao gồm chi tiết về thông tin của các mặt hàng trong gói hàng |
Q
Quota | Hạn ngạch | một giới hạn thương mại do chính phủ áp đặt hạn chế số lượng hoặc giá trị tiền tệ của hàng hoá mà một quốc gia có thể nhập hoặc xuất khẩu trong giai đoạn cụ thể |
R
Receipt for shipment BL | Vận đơn nhận hàng để chở | Một vận đơn mà khẳng định việc nhận hàng của người chuyên chở, nhưng không tải lên tàu |
request for quotation = RFQ | Yêu cầu báo giá |
|
S
Shipped on board | Giao hàng lên tàu | Có nghĩa là hàng hóa đã được xếp lên tàu |
Shipper = Consignor | Người gửi hàng | Là cá nhân hoặc công ty mà thường là nhà cung cấp hoặc chủ sở hữu hàng hóa cần vận chuyển |
Shipping mark | Ký mã hiệu | một từ xác định, số hoặc biểu tượng trên hàng để chỉ người nhận hàng, địa điểm, trọng lượng và các thông tin liên quan |
T
Tally sheet | Biên bản kiểm đếm | bảng để kiểm tra, đếm hoặc ghi chú những hàng hóa được xếp hoặc dỡ |
Transhipment | Chuyển tải | hành động dỡ một container từ một con tàu và tải nó lên tàu khác |
W
Weather in berth or not – WIBON |
| Mục đích của cụm từ WIBON là để chuyển “hợp đồng thuê tàu đến bến” (berth charter) thành “hợp đồng thuê tàu đến cảng” (port charter) một cách tự động chỉ trong trường hợp bến tàu không khả dụng để tàu cập bến (kẹt cảng), không áp dụng cho trường hợp tàu không cập bến được do thời tiết xấu,... |
Weather working day | Ngày làm việc thời tiết tốt | một ngày làm việc 24 giờ liên tục trừ trường hợp thời tiết cản trở/ngăn cản việc bốc hoặc dỡ hàng khi công việc đang dở dang |